Việt Nam được biết đến là quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc cùng sinh sống trên cùng 1 lãnh thổ, trong đó người Kinh chiếm hơn 80% dân số Việt Nam, còn lại là dân tộc thiểu số. Các dân tộc thiểu số này sống chủ yếu ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa. Vậy dân tộc thiểu số gồm những dân tộc nào?
Contents
Dân tộc thiểu số là gì?
Căn cứ khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định 05/2011/NĐ-CP:
– Dân tộc thiểu số là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Dân tộc đa số là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số của cả nước, theo điều tra dân số quốc gia.
Theo Thông cáo báo chí kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, toàn quốc có 82.085.729 người dân tộc Kinh, chiếm 85,3% và 14.123.255 người dân tộc khác, chiếm 14,7% tổng dân số của cả nước.
Như vậy, các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là 53 dân tộc trong thành phần dân tộc Việt Nam, trừ dân tộc Kinh là dân tộc đa số.
Xem thêm: Văn hóa đặc trưng của dân tộc Lào ở Việt Nam
Dân tộc thiểu số gồm những dân tộc nào? Sinh sống ở đâu?
STT |
Tên dân tộc | Một số tên gọi khác | Địa bàn cư trú chính |
1 |
Kinh |
Kinh (Việt) |
Trên cả nước. |
2 |
Tày |
Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí… |
Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lâm Đồng,… |
3 |
Thái |
Tày Khao hoặc Đón (Thái Trắng), Tày Đăm (Thái Đen), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày,… |
Sơn La, Nghệ An, Thanh Hoá, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hoà Bình, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng,… |
4 |
Hoa |
Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Hạ, Xạ Phạng, Xìa Phống, Thảng Nhằm, Minh Hương, Hẹ, Sang Phang… |
Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Bắc Giang, Cần Thơ, Lâm Đồng, Bình Dương, An Giang, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu,… |
5 |
Khmer |
Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm… |
Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Bình Phước, Tây Ninh, Tp Hồ Chí Minh,… |
6 |
Mường |
Mol (Mual, Mon, Moan), Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)… |
Hoà Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn La, Hà Nội (Hà Tây), Ninh Bình, Yên Bái, Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai,.. |
7 |
Nùng |
Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín, Khèn Lài, Nồng… |
Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà Giang, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Bắc Kạn, Lào Cai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Yên Bái,.. |
8 |
Mông |
Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha. |
Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Đắk Lắk,…
|
9 |
Dao |
Mán, Động, Trại, Xá, Dìu, Miên, Kiềm, Miền, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cóc Ngáng, Cóc Mùn, Sơn Đầu, Kìm Miền, Kìm Mùn … |
Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lai Châu, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Đắk Lắk, Đắk Nông,… |
10 |
Gia Rai |
Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp, Mthur… |
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Bình Thuận,… |
11 |
Ngái |
Xín, Lê, Đản, Khách Gia, Ngái Hắc Cá, Ngái Lầu Mần, Hẹ, Xuyến, Sán Ngải… |
An Giang, Thái Nguyên, Thái Bình, Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Trà Vinh, Đồng Tháp, Bình Thuận, Hà Nam,… |
12 |
Ê Đê |
Ra Đê, Ê Đê Êgar, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah, Kdrao, Dong Kay, Dong Mak, Ening, Arul, Hwing, Ktlê, Êpan, Mđhur, Bih, … |
Đắk Lắk, Phú Yên, Đắk Nông, Khánh Hoà,… |
13 |
Ba Na |
Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,), Rơ ngao, Krem, Roh, ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm… |
Gia Lai, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk,.. |
14 |
Xơ Đăng |
Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng, Con Lan, Bri La, Tang, Tà Trĩ, Châu… |
Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Gia Lai,… |
15 |
Sán Chay |
Cao Lan, Mán Cao Lan, Hờn Bạn, Sán Chỉ (còn gọi là Sơn tử và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rạ), Chùng, Trại… |
Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Đắk Lắk, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Kạn,… |
16 |
Cơ Ho |
Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil, (3), Lat (Lach), Tơ Ring… |
Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đồng Nai,… |
17 |
Chăm |
Chàm, Chiêm, Chiêm Thành, Chăm Pa, Chăm Hroi, Chăm Pông, Chà Và Ku, Chăm Châu Đốc … |
Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, An Giang, Tp Hồ Chí Minh, Bình Định, Tây Ninh,… |
18 |
Sán Dìu |
Sán Dẻo, Sán Déo Nhín (Sơn Dao Nhân), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ… |
Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Hải Dương, Đồng Nai, Đắk Lắk … |
19 |
Hrê |
ChămRê, Mọi Chom, Krẹ, Luỹ, Thượng Ba Tơ, Mọi Lũy, Mọi Sơn Phòng, Mọi Đá Vách, Chăm Quảng Ngãi, Man Thạch Bích… |
Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Đắk Lắk, Gia Lai,… |
20 |
Mnông |
Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri, Biat, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil, Mnông Kuênh, Mnông Đíp, Mnông Bu Nor, Mnông Bu Đêh… |
Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng Nam, Lâm Đồng, Bình Phước,… |
21 |
Raglay |
Ra Clây, Rai, La Oang , Noang… |
Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng,… |
22 |
Xtiêng |
Xa Điêng, Xa Chiêng, Bù Lơ, Bù Đek (Bù Đêh), Bù Biêk… |
Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Lâm đồng,… |
23 |
Bru Vân Kiều |
Măng Coong, Tri Khùa… |
Quảng Trị, Quảng Bình, Đắk Lắk, Thừa Thiên-Huế,… |
24 |
Thổ (4) |
Người Nhà Làng, Mường, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng,Con Kha, Xá Lá Vàng(5)… |
Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Đồng Nai, Điện Biên, Đắk Lắk, Phú Thọ, Sơn La,… |
25 |
Giáy |
Nhắng, Dẩng, Pầu Thìn, Pu Nà, Cùi Chu, Xa, Giảng… |
Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Yên Bái,… |
26 |
Cơ Tu |
Ca Tu, Cao, Hạ, Phương, Ca Tang… |
Quảng Nam, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng,… |
27 |
Gié Triêng |
Đgiéh, Ta Riêng, Ve(Veh), Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng, Ca Tang(7), La Ve, Bnoong (Mnoong), Cà Tang… |
Kon Tum, Quảng Nam,… |
28 |
Mạ |
Châu Mạ, Chô Mạ, Chê Mạ, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung… |
Lâm Đồng, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Phước,.. |
29 |
Khơ mú |
Xá Cẩu, Khạ Klẩu, Măng Cẩu, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ, Kưm Mụ… |
Nghệ An, Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Yên Bái, Thanh Hóa,… |
30 |
Co |
Cor, Col, Cua, Trầu |
Quảng Ngãi, Quảng Nam,… |
31 | Tà Ôi |
Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua, Tà Uốt… |
Thừa Thiên-Huế, Quảng Trị,… |
32 |
Chơ Ro |
Dơ Ro, Châu Ro, Chro, Thượng… |
Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận,… |
33 |
Kháng |
Xá Khao, Xá Súa, Xá Dón, Xá Dẩng, Xá Hốc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm, Mơ Kháng, Háng, Brển, Kháng Dẩng, Kháng Hoặc, Kháng Dón, Kháng Súa, Bủ Háng Cọi, Ma Háng Bén… |
Sơn La, Điện Biện, Lai Châu,… |
34 |
Xinh Mun |
Puộc, Pụa, Xá, Pnạ, Xinh Mun Dạ, Nghẹt… |
Sơn La, Điện Biên,… |
35 |
Hà Nhì |
Hà Nhì Già, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ, Hà Nhì La Mí, Hà Nhì Đen… |
Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai,…
|
36 |
Chu Ru |
Chơ Ru, Chu, Kru, Thượng |
Lâm Đồng, Ninh Thuận,… |
37 |
Lào |
Lào Bốc (Lào Cạn), Lào Nọi (Lào Nhỏ), Phu Thay, Phu Lào, Thay Duồn, Thay, Thay Nhuồn… |
Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Đắk Lắk,… |
38 |
La Chí |
Cù Tê, La Quả, Thổ Đen, Mán, Xá… |
Hà Giang, Lào Cai,… |
39 |
La Ha |
Xá Khao, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha, Xá Bung, Xá Khao, Xá Táu Nhạ, Xá Poọng, Xá Uống, Bủ Hả, Pụa… |
Sơn La, Lai Châu,… |
40 |
Phù Lá |
Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão), Mu Di, Pạ Xá, Phó, Phổ, Vaxơ, Cần Thin, Phù Lá Đen, Phù La Hán… |
Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Điện Biên,… |
41 |
La Hủ |
Lao, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ, Nê Thú, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng… |
Lai Châu,… |
42 |
Lự |
Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di, Thay, Thay Lừ, Phù Lừ, Lự Đen (Lự Đăm), Lự Trắng… |
Lai Châu, Lâm Đồng,.. |
43 |
Lô Lô |
Sách, Mây, Rục, Mun Di, Di, Màn Di, Qua La, Ô Man, Lu Lộc Màn, Lô Lô Hoa, Lô Lô Đen… |
Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu,… |
44 |
Chứt |
Mã Liêng, A Rem,Tu Vang, Pa Leng, Xơ Lang, Tơ Hung, Chà Củi, Tắc Củi, U Mo,Xá Lá Vàng, dân tộc Rục, Sách, Mày, Mã Liềng… |
Quảng Bình, Hà Tĩnh, Đắk Lắk,… |
45 |
Mảng |
Mảng Ư, Xá Lá Vàng, Xá Mảng, Niểng O, Xá Bá O, Mảng Gứng, Mảng Lệ… |
Lai Châu, Điện Biên,… |
46 |
Pà Thẻn |
Pà Hưng, Tống, Mèo Lài, Mèo Hoa, Mèo Đỏ, Bát Tiên Tộc… |
Hà Giang, Tuyên Quang,. |
47 |
Cơ Lao |
Tống, Tứ Đư, Ho Ki, Voa Đề, Cờ Lao Xanh, Cờ Lao Trắng, Cờ Lao Đỏ… |
Hà Giang, Tuyên Quang,…. |
48 |
Cống |
Xắm Khống, Mấng Nhé, Xá Xeng, Phuy A, Xá, Xá Cống |
Lai Châu, Điện Biên,… |
49 |
Bố Y |
Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din… |
Lào Cai,… |
50 |
Si La |
Cù Dề Xừ, Khả Pẻ… |
Lai Châu, Điện Biên,… |
51 |
Pu Péo |
Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả… |
Hà Giang, Trà Vinh,… |
52 |
Brâu |
Brao |
Kon Tum,… |
53 |
Ơ Đu |
Tày Hạt, I Đu |
Nghệ An. |
54 |
Rơ Măm |
Rơ-măm Ale |
Kon Tum,… |
Bài viết trên đây của Iced đã tổng hợp danh sách dân tộc thiểu số gồm những dân tộc nào và dân tộc thiểu số là gì để bạn đọc có thể xem chi tiết về nơi sinh sống tập trung của từng dân tộc. Tuy số dân người của mỗi dân tộc không nhiều nhưng họ đang cố gắng để gìn giữ và phát huy những giá trị tốt đẹp nhất để góp phần xây dựng văn hóa truyền thống chung của đất nước Việt Nam nói chung.